Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt 2022

Trong lĩnh vực thương mại – tài chính, chúng ta đã được tìm hiểu sự phong phú của những cụm từ vựng liên quan đến lĩnh vực này như financial statement, tax, collect arrears,…Vậy thì bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về một từ vựng cụ thể liên quan đến lĩnh vực thương mại – tài chính trong Tiếng Anh đó chính là “Truy Thu”. Vậy “Truy Thu” có nghĩa là gì trong Tiếng Anh? Nó được sử dụng như thế nào và có những cấu trúc ngữ pháp nào trong Tiếng Anh? StudyTiengAnh thấy nó là một loại từ khá phổ biến và hay đáng được tìm hiểu. Hãy cùng chúng mình đi tìm lời giải đáp trong bài viết dưới đây nhé. Chúc bạn học tốt nhé!

 

(Hình ảnh minh họa Truy thu trong Tiếng Anh)

 

1. Thông tin từ vựng:

– Từ vựng: Truy Thu – Arrears

– Cách phát âm:

+ UK: /əˈrɪəz/

+ US:  /əˈrɪrz/

– Nghĩa thông dụng: Theo từ điển Cambridge, cụm danh từ Arrears (hay Truy Thu) trong Tiếng Anh thường được sử dụng với nghĩa là thu lại hoặc thu thêm một khoản tiền hoặc một vật đáng ra đã được nộp trước đó nhưng bây giờ mới được tiến hành thu và nộp lại cho một bên chịu trách nhiệm truy thu. Trong lĩnh vực Thương mại – Tài chính, có rất nhiều hình thức truy thu khác nhau, hãy cùng tìm hiểu ở những phần dưới của bài viết nhé!

Ví dụ:

  • Not all cases of tax collection arrears come from law violations.

  • Không phải tất cả các trường hợp truy thu thuế đều xuất phát từ vi phạm pháp luật.

  •  

  • Collection tax arrears come from a variety of reasons, which may not be due to law violations committed by taxpayers.

  • Truy thu thuế đến từ nhiều lý do, có thể không phải do vi phạm pháp luật của người nộp thuế.

  •  

  • A collected taxes arrears are taxes that have not been paid in part or in full during the year when they expire.

  • Một khoản nợ thuế truy thu được là các khoản thuế chưa được thanh toán một phần hoặc toàn bộ trong năm khi chúng hết hạn.

  •  

2. Cách sử dụng từ vựng:

– Theo từ điển Cambridge, Arrears (hay Truy Thu) trong Tiếng Anh thường được sử dụng dưới dạng một danh từ có thể đứng ở cả 3 vị trí trong câu: đầu câu, giữa câu và cuối câu mang ý nghĩa nhấn mạnh khoản tiền hoặc một vật chưa được chi trả theo đúng hạn, cần phải tiến hành thu thập lại.

truy thu tiếng anh là gì

(Hình ảnh minh họa Truy thu trong Tiếng Anh)

 

Ví dụ:

  • Every year, the arrears grow; one-fifth of the population has fled their homes; animals are disappearing.

  • Hàng năm, các khoản truy thu tăng lên; một phần năm dân số đã chạy trốn khỏi nhà của họ; động vật cũng đang biến mất.

  •  

  • Meanwhile, he wrote to the king, demanding pay arrears and threatening resignation if the money was not forthcoming; however, the monarch implied that Conway’s death was due to his incompetence, and only gave part of the money.

  • Trong khi đó, ông viết thư cho nhà vua, yêu cầu truy thu tiền lương và đe dọa từ chức nếu tiền không sắp tới; tuy nhiên, quốc vương ngụ ý rằng cái chết của Conway là do sự bất tài của ông, và chỉ đưa một phần tiền. 

  •  

  • He came into financial issues with his mortgage, accumulating almost £18,000 in arrears.

  • Ông gặp vấn đề tài chính với khoản thế chấp của mình, tích lũy gần £ 18,000 trong các khoản truy thu.

  •  

  • The government is dedicated to paying its public debt and arrears in full and on schedule.

  • Chính phủ được dành riêng để trả nợ công và truy thu đầy đủ và đúng tiến độ.

  •  

– Trong Tiếng Anh, khi sử dụng Arrears với nghĩa là Truy thu, chúng ta có thể sử dụng đơn giản chỉ với từ vựng Arrears, tuy nhiên, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc “In Arrears” để nhấn mạnh ý nếu ai đó được trả tiền nợ, họ được thanh toán vào cuối khoảng thời gian mà tiền đã kiếm được.

Ví dụ:

  • Childcare is frequently prepaid, whereas salaries are paid in arrears.

  • Chăm sóc trẻ em là khoản thường được trả trước, trong khi tiền lương được trả trong các khoản truy thu.

  •  

  • Only 75 of the 7,300 debtors are in arrears of their payments.

  • Chỉ có 75 trong số 7.300 con nợ bị truy thu các khoản thanh toán của họ.

  •  

  • About 180,000 homeowners were in arrears of their payments by more than three months.

  • Khoảng 180.000 chủ nhà đã bị truy thu các khoản thanh toán của họ trong hơn ba tháng.

  •  

  • The workers were not paid for months in arrears until they refused to work, and the daily reports showed that there were more employees than there were employed.

  • Các công nhân không được trả lương trong nhiều tháng cho đến khi họ từ chối làm việc, và các báo cáo hàng ngày cho thấy có nhiều nhân viên hơn so với việc làm.

  •  

3. Các hình thức Truy thu trong Tiếng Anh:












Từ vựng

Nghĩa

Collect Tax Arrears

Truy thu Thuế

Collection of personal income tax

Truy thu thuế thu nhập cá nhân

Retrospective collection of corporate income tax.

Truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp

Call-in arrears

Truy thu cuộc gọi đề cập đến số tiền mà cổ đông mặc định chưa thanh toán cho tiền cuộc gọi trước ngày đến hạn.

Annuities in arrears

Nếu khoản thanh toán niên kim được thực hiện vào cuối một khoảng thời gian cố định thay vì lúc bắt đầu, nó được gọi là niên kim trong các khoản nợ hoặc niên kim thông thường.

Dividend in arrears

Khái niệm truy thu cũng được áp dụng khi một công ty giao dịch công khai phát hành cổ tức cho các nhà đầu tư của mình. Nó xảy ra khi công ty trì hoãn việc trả cổ tức tích lũy cho các cổ đông ưa thích của mình trước ngày đã thỏa thuận.

Arrears Swap in Derivatives

Hoán đổi truy thu là một loại hoán đổi lãi suất đặt ra và trả lãi suất vào cuối kỳ phiếu lãi, thay vì ngay từ đầu.

 

4. Một số ví dụ liên quan đến Truy thu trong Tiếng Anh:

truy thu tiếng anh là gì

(Hình ảnh minh họa Truy thu trong Tiếng Anh)

 

  • The wazir of Oudh was in arrears of payments for the Company’s troops stationed in his dominions, and his administration was in disarray.

  • Wazir của Oudh đã bị truy thu các khoản thanh toán cho quân đội của Công ty đóng quân trong sự thống trị của ông, và chính quyền của ông đang trong tình trạng hỗn loạn.

  •  

  • He paid all arrears of taxes, which were put in the hands of local officials to collect in the future.

  • Ông đã trả tất cả các khoản truy thu thuế, được đưa vào tay các quan chức địa phương để thu trong tương lai.

  •  

  • He promised Argyll £40,000 when he was restored, most likely the sum owed as arrears of the Scottish army that had gone underpaid during Charles I’s reign.

  • Ông đã hứa với Argyll 40.000 bảng khi ông được phục hồi, rất có thể là số tiền nợ như các khoản truy thu của quân đội Scotland đã bị trả thiếu dưới triều đại của Charles I.

  •  

  • They were given £17,500 for their legal rights and £5,000 for quit rent arrears.

  • Họ đã được trao £ 17,500 cho các quyền hợp pháp của họ và £ 5,000 cho các khoản truy truy thu tiền thuê nhà. 

  •  

  • Payments of arrears, which now totaled upwards of 4000 florins, were not to be expected, given the imperial finances’ dire state.

  • Các khoản thanh toán của các khoản truy thu, hiện có tổng cộng lên tới 4000 florins, đã không được mong đợi, do tình trạng tồi tệ của tài chính hoàng gia.

  •  

Vậy là chúng ta đã có cơ hội được tìm hiểu rõ hơn về nghĩa cách sử dụng cấu trúc từ Truy Thu trong Tiếng Anh. Hi vọng Studytienganh.vn đã giúp bạn bổ sung thêm kiến thức về Tiếng Anh. Chúc các bạn học Tiếng Anh thật thành công

 

See more articles in the category: Ngữ pháp toàn thư
READ  Đề 33 - học viết thư phản hồi » Viết Thư Phản Hồi » Viết 2022

Leave a Reply