Mixed feelings nghĩa là gì? (to) have mixed feelings và cách dùng?

(to) have mixed feelings

cảm giác lẫn lộn, do dự

mixed feelings

Wendy shrank from the task of telling her parents about her low French mark, but she finally got the courage and told them. She had mixed feelings.

Wendy đã lưỡng lự nói với bố mẹ về bài tiếng Pháp bị điểm thấp, nhưng cuối cùng cô ấy cũng can đảm nói ra. Cô ấy có cảm xúc lẫn lộn.

mixed feelings là gì?

noun [ plural ]
UK /ˌmɪkst ˈfiː.lɪŋz/ US /ˌmɪkst ˈfiː.lɪŋz/

If you have mixed feelings about something, you feel both pleased and not pleased about it at the same time:
I had mixed feelings about leaving home. I was excited but at the same time, I knew I would miss my family.

Ví dụ về sử dụng Mixed feelings trong một câu và bản dịch của họ

  • Dad and I have mixed feelings about Christmas.

Jem và tôi có nhiều cảm giác lẫn lộn đối với lễ Giáng sinh.

  • Well, I have mixed feelings about it.

Nhưng tôi có những cảm xúc hỗn hợp về nó.

  • She had mixed feelings about their presence.

Chị có cảm giác lẫn lộn về sự có mặt của họ.

  • Though, I do have mixed feelings about it.

Nhưng tôi có những cảm xúc hỗn hợp về nó.

  • American officials have viewed the U.S. trade balance with mixed feelings.

[…] nhận cán cân thương mại với những cảm giác pha trộn.

Một số từ vựng về feeling

1.      Amused /ə’mju:zd/ vui vẻ
2.      Angry /’æŋgri/ tức giận
3.      anxious / ˈæŋkʃəs / lo lắng
4.      Annoyed  / əˈnɔɪd / bực mình
5.      Appalled / əˈpɔːld / rất sốc
6.      Apprehensive / ˌæprɪˈhensɪv / hơi lo lắng
7.      Arrogant /’ærəgənt/ kiêu ngạo
8.      Ashamed / əˈʃeɪmd / xấu hổ
9.      Bewildered / bɪˈwɪldər / rất bối rối
10.  Bored /bɔ:d/ chán
11.  Confident / ˈkɑːnfɪdənt / tự tin
12.  Cheated / tʃiːtɪd / bị lừa
13.  Confused /kən’fju:zd/ lúng túng
14.  Cross / krɔːs / bực mình
15.  Depressed / dɪˈprest / rất buồn
16.  Delighted / dɪˈlaɪtɪd / rất hạnh phúc
17.  Disappointed / ˌdɪsəˈpɔɪntɪd / thất vọng
18.  Ecstatic / ɪkˈstætɪk / vô cùng hạnh phúc
19.  Enthusiastic /ɪnθju:zi’æstɪk/ nhiệt tình
20.  Excited / Excited / phấn khích, hứng thú
21.  Emotional / ɪˈmoʊʃənl / dễ bị xúc động
22.  Envious / ˈenviəs / thèm muốn, đố kỵ
23.  Embarrassed / ɪmˈbærəst / hơi xấu hổ
24.  Frightened  / ˈfraɪtnd / sợ hãi
25.  Frustrated /frʌ’streɪtɪd/ tuyệt vọng
26.  furious / ˈfjʊriəs / giận giữ, điên tiết
27.  Great / ɡreɪt / tuyệt vời
28.  Happy /’hæpi/ hạnh phúc
29.  Horrified /’hɒrɪfaɪ/ sợ hãi
30.  Hurt /hɜ:t/ tổn thương
31.  Irritated / ˈɪrɪteɪtɪd / khó chịu
32.  Intrigued  / ɪnˈtriːɡd / hiếu kỳ
33.  Jealous / ˈdʒeləs / ganh tị
34.  Jaded / ˈdʒeɪdɪd / chán ngấy
35.  Keen / kiːn / ham thích, tha thiết
36.  Let down / let daʊn / thất vọng
37.  Malicious /mə’lɪʃəs/ ác độc
38.  Nonplussed / ˌnɑːnˈplʌst / ngạc nhiên đến nỗi không biết phải làm gì
39.  Negative / ˈneɡətɪv / tiêu cực; bi quan
40.  Overwelmed / ˌoʊvərˈwelmd / choáng ngợp
41.  Over the moon /ˈoʊvər ðə muːn / rất sung sướng
42.  overjoyed / ˌoʊvərˈdʒɔɪd / cực kỳ hứng thú.
43.  Positive / ˈpɑːzətɪv / lạc quan
44.  relaxed / rɪˈlækst / thư giãn, thoải mái
45.  Reluctant / rɪˈlʌktənt / miễn cưỡng
46.  Sad /sæd/ buồn
47.  scared / skerd / sợ hãi
48.  Seething / siːðɪŋ / rất tức giận nhưng giấu kín
49.  stressed / strest / mệt mỏi
50.  Surprised /sə’praɪzd/ ngạc nhiên
51.  Suspicious / səˈspɪʃəs / đa nghi, ngờ vực
52.  Terrific / Terrific / tuyệt vời
53.  Terrible / ˈterəbl / ốm hoặc mệt mỏi
54.  Terrified / ˈterɪfaɪd  / rất sợ hãi
55.  Tense / tens / căng thẳng
56.  Thoughtful /’θɔ:tfl/ trầm tư
57.  Tired /’taɪɘd/ mệt
58.  Upset / ʌpˈset / tức giận hoặc không vui
59.  Unhappy / ʌnˈhæpi / buồn
60.  Victimised / ˈvɪktɪmaɪz / cảm thấy bạn là nạn nhân của ai hoặc cái gì đó
61.  wonderful / ˈwʌndərfl / tuyệt vời
62.  Worried /’wʌrid/ lo lắng

Một số cụm từ vựng tiếng Anh về Cảm xúc

1. Over the moon:  rất hạnh phúc, sung sướng

READ  (to) understand the evolution of mankind là gì? Quá khứ của understand?

Ví dụ: She was over the moon when Tim gave her a diamond ring. – Cô ấy vui sướng vô cùng khi Tim tặng cô ấy cái nhẫn kim cương

2. Thrilled to bits: vô cùng hài lòng

Ví dụ: My mother was thrilled to bits with my results at school. – Mẹ tôi rất hài lòng với thành tích học ở trường của tôi.

3. On cloud nine: hạnh phúc như ở trên mây.

Ví dụ: When they got married, they was on cloud nine for several months. – Khi họ mới cưới nhau, họ hạnh phúc như ở trên mây trong vào tháng.

4. To live in a fool’s paradise: sống trong hạnh phúc ảo tưởng

Nói về ai đó đang vui vẻ và hạnh phúc vì không biết hoặc không muốn chấp nhận sự thật, thực tế khó khăn.

Ví dụ: Stop living in a fool’s paradise, you know that you can not leave the problem to be solved itself. – Dừng việc sống trong ảo tưởng đi, cậu biết là không thể để vấn đề đó tự giải quyết được mà!

5. To puzzle over: băn khoăn, cố tìm hiểu về điều gì trong thời gian dài

Ví dụ: She’s still puzzled over the strange phone at midnight. – Cô ấy vẫn đang cố tìm hiểu về cuộc gọi kỳ lạ lúc nửa đêm.

6. Be ambivalent about: đắn đo mâu thuẫn, nửa yêu nửa ghét.

Ví dụ: Tom was ambivalent about taking the offer to move to Vietnam. – Tom đắn đo không biết có nên nhận lời đề nghị chuyển đến Việt Nam hay không.

7. Be at the end of your rope: hết kiên nhẫn, hết sức chịu đựng

READ  CẤU TRÚC SO SÁNH BẰNG? Bài tập so sánh bằng trong tiếng Anh

Ví dụ: When Helen discovered she had a breast cancer, she was at the end of her rope. – Khi Helen phát hiện ra mình mắc ung thư vú, cô ấy đã bất lực muốn buông xuôi.

8. To bite someone’s head off: trả lời một cách bực bội, nổi giận vô cớ

Ví dụ: She was so kind to offer to help you, and look what you do? You didn’t have to bite her head off! – Cô ấy đã tốt bụng và đề nghị giúp đỡ cậu, mà cậu thì làm gì? Cậu đâu cần thiết phải nổi giận vô với cô ấy.

9. Be in black mood: tâm trạng bức bối, dễ nổi cáu

Ví dụ: Don’t keep walking around me! I’m in a black mood today. – Đừng có đi loanh quanh tớ nữa! Hôm nay tớ đang bực bội lắm.

10. Be petrified of: hoảng sợ, sợ điếng người

Ví dụ: Anna is petrified of dogs. – Anna sợ chó lắm.

Bài viết tiếng Anh về Cảm xúc

Bài viết tiếng Anh ngắn có sử dụng những từ vựng tiếng Anh về cảm xúc:

Everyone has different emotions, and one person is usually experiencing different emotions throughout the day when things happen and the situation evolves. Emotions differ from emotions although they are both related.

Learning how to identify and deal with your emotions and emotions can bring about a positive change in your own behavior. If you can identify exactly how you feel and what causes you, you’ll be able to handle difficult situations more easily.

Emotional intelligence can start developing at an early age. Scientific studies show that 2-year-old children are often aware of basic emotions such as joy, frustration, fear, surprise, and sadness. The first step is to learn a language for feelings, so that little kids can understand them and then act accordingly, such as keeping calm in stressful situations or responding when they feel cold. Feel indignant. All of these social skills will help children develop and pave the way for a healthy and happy life!

READ  (to) dump rubbish in inappropriate places là gì? Dump rubbish là gì?

Bài dịch : 

Mỗi người đều có những cảm xúc khác nhau, và một người thường trải qua những cảm xúc khác nhau trong suốt cả ngày khi mọi thứ xảy ra và tình huống phát triển. Cảm xúc khác với cảm xúc mặc dù cả hai đều có liên quan.

Học cách xác định và đối phó với cảm xúc và cảm xúc của bạn có thể mang lại sự thay đổi tích cực trong hành vi của chính bạn. Nếu bạn có thể xác định chính xác cảm giác của bạn và nguyên nhân gây ra bạn, bạn sẽ có thể xử lý các tình huống khó khăn dễ dàng hơn.

Trí tuệ cảm xúc có thể bắt đầu phát triển từ khi còn nhỏ. Các nghiên cứu khoa học cho thấy trẻ 2 tuổi thường nhận thức được những cảm xúc cơ bản như vui, thất vọng, sợ hãi, bất ngờ và buồn bã. Bước đầu tiên là học ngôn ngữ cho cảm xúc, để những đứa trẻ nhỏ có thể hiểu chúng và sau đó hành động phù hợp, chẳng hạn như giữ bình tĩnh trong những tình huống căng thẳng hoặc phản ứng khi chúng cảm thấy lạnh. Cảm thấy phẫn nộ. Tất cả những kỹ năng xã hội này sẽ giúp trẻ phát triển và mở đường cho một cuộc sống khỏe mạnh và hạnh phúc!

– Sưu tầm –

Cách đặt câu và trả lời “What are you feeling now?”

What are you feeling now? (Cảm giác của bạn lúc này thế nào?) dùng để hỏi cảm giác hiện tại của một ai đó.

Chú ý: Các câu:
How are you feeling today?
hoặc How are you feeling?
Hoặc How do you feel?
là các mẫu câu để hỏi thăm sức khỏe ngày hôm nay. Không dùng để hỏi cảm giác hiện tại của một ai đó.

Các cách để diễn tả cảm giác hiện tại

1. I feel + tính từ

VD: I feel terrific. Tôi cảm thấy tuyệt vời.

2. I am + tính từ

I’m tired. Tôi cảm thấy mệt mỏi.

3. I get + tính từ

VD: I get worn out. Tôi bị kiệt sức.

4. I’m feeling + tính từ

VD: I’m feeling awesome. Mình đang cảm thấy rất tuyệt vời.

5. S(ngôi ba) + looks + tính từ

VD: He looks embarrassed. Anh ấy trông có vẻ ngại ngùng.

6. Are you + tính từ hoặc Do you feel + tính từ?

VD: Are you sick? Bạn có cảm thấy ốm trong người không?

Do you feel bored? Bạn có cảm thấy chán không?

See more articles in the category: flashcard

Leave a Reply