No words, but meanings
Không diễn đạt được bằng lời nhưng có nhiều ý nghĩa
She said that he is a mad guy but you know what the language of friendship is no words, but meanings
Cô ấy nói rằng anh ta là gã khùng nhưng bạn biết đấy- Ngôn ngữ của bạn bè thì không diễn đạt được bằng lời nhưng lại có nhiều ý nghĩa.
In the words of là gì?
1. IN OTHER WORDS TIẾNG ANH LÀ GÌ?
In Other Words: to explain something more clearly.
Cách phát âm: / ɪn ˈɅð.ə r wɜːd /.
Thường thì cụm từ này được biết đến trong tiếng Việt với nghĩa là nói cách khác, một lời nói khác nhằm diễn đạt một thứ gì đó rõ ràng hơn. Ngoài ra qua định nghĩa chung của cụm từ chúng ta cũng thấy được cụm từ In Other Words này thường được dùng khi bạn muốn diễn đạt một vấn đề gì đó bằng một quan điểm rõ ràng.
Đây cũng là một cụm từ liên kết ý giữa hai câu văn để có thể làm rõ nghĩa của cụm từ hơn trong các cuộc giao tiếp. Chính bởi cách sử dụng và ý nghĩa không quá phức tạp mà cụm từ này lại được sử dụng một cách phổ biến hơn do vậy mà chúng ta hãy cùng nhau đến với phần tiếp theo dưới đây để có thể hiểu rõ hơn In Other Words.
2. MỘT SỐ VÍ DỤ LIÊN QUAN ĐẾN CẤU TRÚC CỦA IN OTHER WORDS TRONG TIẾNG ANH:
Dưới đây Studytienganh mang đến thêm nhiều những ví dụ được chọn lọc một cách kĩ càng và cơ bản nhất để có thể hiểu rõ hơn thêm được về cấu trúc của In Other Words trong tiếng Anh để tránh những nhầm lẫn không nên có khi muốn áp dụng chúng. Vậy nên chúng ta cùng tìm hiểu ngay thôi!!
Cấu trúc: In Other Words, S + V +….
- She was economical with the truth. In other words, she lied.
- Cô ta đã giấu diếm sự thật rồi. Nói cách khác là cô ta đã nói dối.
- In other words, your position in life comes to seem not accidental, but merited and deserved.
- Nói cách khác, với một cách khó chịu thì tin vào một xã hội trong đó có những người xứng đáng với vị trí cuối cùng cũng sẽ bị chôn vùi dưới đó.
- My wife did not tell me the truth. In other words, she was lying.
-
Vợ của tôi đã không nói sự thật với tôi. Nói cách khác, ả ta đang nói dối thứ gì đó.
-
I love him, so in other words I cannot live without him.
- Tôi đã yêu chàng trai ấy, nói cách khác tôi không thể sống thiếu chàng ấy.
- He said the movie was a bit predictable. In other words, he didn’t like it.
- Anh ấy đã nói rằng bộ phim hơi dễ đoán. Nói cách khác, anh ấy không hề thích bộ phim này.
- They are all the same, in other words, national differences count for nothing in these psychic regions.
- Tất cả đều giống nhau, nói cách khác, sự khác biệt về quốc gia không có giá trị gì ở những khu vực tâm linh này.
- The books and materials are kept on closed access, in other words available only to the library staff.
- Sách và tài liệu được giữ kín, hay nói cách khác là chỉ có nhân viên thư viện.
- She prides herself on her powers of persuasion, in other words, her salesmanship.
- Cô ấy tự hào về khả năng thuyết phục của mình, hay nói cách khác là kỹ năng bán hàng của mình.
3. CÁCH PHÂN BIỆT IN WORDS VÀ IN OTHER WORDS TRONG TIẾNG ANH:
Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thêm về cách phân biệt của hai cụm từ này trong tiếng Anh thông qua một số ví dụ dưới đây của Studytienganh để có thể cung cấp thêm cho bạn đọc những kiến thức hay và mới để tránh những nhầm lẫn không đáng có.
Điều dễ gây nhầm lẫn đầu tiên là hai cụm từ này dễ nhầm lẫn về mặt cấu trúc vì chúng khá giống nhau. Như chúng ta mới tìm hiểu thì In Other Words mang nghĩa là nói cách khác. Còn In Words lại mang nghĩa là bằng chữ là một thuật ngữ được dùng nhiều trong ngành kế toán.
-
-
In words, three million, four hundred and fifty thousand Vnd.
-
Bằng chữ, ba triệu, bốn trăm mười ngàn Việt Nam đồng.
-