No pain, no gain là gì? Những thành ngữ giống như no pain, no gain?

no pain, no gain

Không khổ luyện, không thành công; khổ luyện thành tài

Collocations 

No pain, no gain! The Vietnamese acrobats Giang Brothers have set a new Guinness World Record for ascension of steps while in head to head balancing.

Khổ luyện thành tài! Các diễn viên nhào lộn- Anh em họ Giang đã lập kỷ lục Guinness Thế giới về giữ thăng bằng trên đầu khi đi lên các bậc thang.

No pain no gain là gì?

1. Định nghĩa về No pain no gain

Nghĩa là không có gì đạt được một cách dễ dàng cả. Đau hay tất cả các loại thương tổn khác – đôi khi cần thiết để ta đạt được mục tiêu của mình. Tuy vậy, không nhất thiết phải là nỗi đau về thể chất.

Có nghĩa là:

  • Không vấp ngã, không thành công.
  • Có công mài sắt có ngày nên kim.
  • Khổ học thành tài.
  • Thất bại là mẹ thành công.
  • Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng.
  • Gạo đem vào giã bao đau đớn.
  • Gạo giã xong rồi trắng tựa bông.

Ngoài ra, có thể hiểu là để đạt được một thành quả nào đó thì bạn cần phải có hành động và sự cố gắng nỗ lực nhất định. Cụm từ này thường được sử dụng trong việc luyện tập thể dục hoặc học hành.

READ  (to) take a break? Take a break là gì?

2. Ví dụ với No pain no gain

No pain no gain

The lesson of Singapore is “No pain, no gain” or as we say “No cross, no crown” and your team seems not to know this. Stay conscious, my friend!

(Bài học về Singapore là không đau, không đạt được hay như chúng tôi nói là không có chéo, không có vương miện và đội của bạn dường như không biết điều này. Hãy yên tâm, bạn của tôi!)

It must be so hard to exercise for long. – Yeah, but I want to look good, and you know, no pain, no gain.

(Nó phải rất khó để tập thể dục lâu dài. – Vâng, nhưng tôi muốn nhìn tốt, và bạn biết đấy, không đau, không đạt được.)

Ví dụ:

Player: I couldn’t take any more steps. This road is too long and my leg is hurting all

(Tôi không thể thực hiện thêm bước nào nữa. Con đường này quá dài và chân tôi đang đau.)

Coach: No pain, no gain. Come on, everybody! Run one more lap! No pain, no gain

(Không đau thì không thể tới đích được. Thôi nào, mọi người! Một lần nữa! Có chí thì nên!)

3. Các câu thành ngữ liên quan về sự kiên trì

Việc vận dụng nhiều từ vựng cao cấp là điều cần thiết để ăn điểm. Và ngoài những từ vựng cao cấp thì những câu thành ngữ cũng sẽ giúp các bạn có được điểm số tốt trong mắt giám khảo. Sau đây là các thành ngữ có nghĩa tương tự như ”no pain no gain”.

  • No cross, no crown
READ  Oral communication là gì? Comunications là gì?

Không vượt qua thì không có vương miệng

  • Practice makes perfect

Có công mài sắt có ngày nên kim

  • It is the first step that counts

Vạn sự khởi đầu nan

  • No pain, no gain

Có chí thì nên

  • To try to run before the one can walk

Chưa học bò chớ lo học chạy

  • Slow but sure

Chậm mà chắc

  • Better luck next time

Thua keo này ta bày keo khác

  • Little and often fill the purse

Kiến tha lâu đầy tổ

  • Diligence in place of intelligence

Cần cù bù thông minh

  • Constant dripping water wears away the stone

Nước chảy đá mòn

4. Một số danh ngôn về tính kiên trì sự bền bỉ

  • Success is the sum of small efforts, repeated day in and day out.

Thành công là tổng của những nỗ lực nhỏ bé được lặp đi lặp lại hằng ngày.

  • You only fail when you stop trying.

Bạn chỉ thất bại khi bạn ngừng cố gắng.

  • Winners never quit and the quitters never win.

Người thắng cuộc không bao giờ bỏ cuộc, còn kẻ bỏ cuộc thì không bao giờ thắng.

  • Great things take time.

Những thứ tuyệt vời đều cần thời gian.

  • Fall down seven times, stand up eight.

Ngã 7 lần, vực dậy 8 lần.

  • A winner is a loser who tried one more time.

Người chiến thắng chính là người đã từng thua cuộc, chỉ khác là học cố gắng thêm lần nữa.

  • Ambition is the path to success. Persistence is the vehicle that you arrive in.

Sự tham vọng là con đường dẫn tới thành công. Kiên trì chính là phương tiện để bạn đi trên con đường đó.

  • Success is not the absence of failure; it’s the persistence through failure.

Thành công không phải là chưa bao giờ thất bại, mà là sự kiên trì vượt qua thất bại.

  • How many a man has thrown up his hands at a time when a little more effort, a little more patience would have achieved success
READ  (to) take action là gì? Take of là gì?

Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là anh ta sẽ đạt được thành công

  • Ever tried. Ever failed. No matter. Try Again. Fail again. Fail better.

Đã từng thử. Đã từng thất bại. Không sao cả. Hãy thử lại. Lại thất bại. Thất bại tốt hơn.

  • Satisfaction lies in the effort, not in the attainment, full effort is full victory

Vinh quang nằm trong nỗ lực, không phải kết quả, nỗ lực hết mình là thắng lợi hoàn toàn.

  • The man who removes a mountain begins by carrying away small stones

Người chuyển núi bắt đầu bằng việc dỡ những hòn đá nhỏ.

  • We cannot insure success, but we can deserve it.

Chúng ta không thể đảm bảo thành công, nhưng chúng ta có thể xứng đáng với thành công.

  • If you wish to reach the highest, begin at the lowest.

Nếu muốn vươn lên đến đỉnh, hãy bắt đầu từ dưới đáy.

  • Energy and persistence conquer all things.

Nghị lực và bền bỉ có thể chinh phục mọi thứ.

Note:

Bạn phải trải qua những tình huống khó khăn để đến được nơi bạn muốn trong cuộc sống. Nếu nó được trao cho bạn, bạn có thể không trân trọng nó. Khi nỗi đau còn nhiều để trần, hãy tiếp tục chiến đấu vì bạn sẽ vượt qua mọi trở ngại và bạn sẽ trở nên tuyệt vời.

See more articles in the category: flashcard

Leave a Reply